Phân loại các loại hình doanh nghiệp

<>Enterprise là gì?
– Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhà nước nhằm mục đích kinh doanh.
– Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
– Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

/Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
“Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.”

*Ưu điểm:
– Ít rủi ro: Loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, theo quy định của pháp luật, các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ có trách nhiệm về các hoạt động công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
– Thuận lợi trong điều hành hoạt động: Do số lượng người tham gia trở thành thành viên không nhiều, chủ yếu là những người tin cậy, có quen biết, việc quản lý và điều hành công ty dễ dàng.
– Dễ kiểm soát: Việc chuyển nhượng vốn được theo sát, điều chỉnh chặt chẽ, các nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát, nắm được nhân sự, các sự thay thế điều chỉnh trong công ty, hạn chế rủi ro có người ngoài gia nhập công ty.
*Nhược điểm:
– Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ từ pháp luật hơn là công ty hợp danh hay các doanh nghiệp tư nhân
– Không có quyền phát hành cổ phiếu, dẫn đến việc huy động vốn khó khăn, bị hạn chế nhiều hơn so với nhiều loại hình công ty khác.

/Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
“Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.”

*Ưu điểm:
– Tương tự như loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên, loại hình doanh nghiệp này do có tư cách pháp nhân nên sẽ hạn chế rủi ro cho người góp vốn do các thành viên chỉ có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp.
– Do chỉ có một cá nhân làm chủ sở hữu, cơ cấu tổ chức sẽ gọn nhẹ, các vấn đề được giải quyết, quyết định dễ dàng hơn bởi một người đứng đầu.
*Nhược điểm:
– Không được giảm vốn điều lệ.

/Công ty cổ phần
“Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khách của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.”


*Ưu điểm:
– Ít rủi ro cho các cổ đông do chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, trách nhiệm của các cổ đông về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chỉ nằm trong phạm vi số vốn góp.
– Đa dạng lĩnh vực hoạt động, công ty cổ đông có thể phù hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
– Cơ cấu linh hoạt, không giới hạn lượng người góp vốn vào công ty, mở ra nhiều cơ hội đầu tư hơn.
– Khả năng huy động vốn cao, được phép phát hành cổ phiếu ra công chúng. Việc thu hút được nhiều tiền đầu tư từ bên ngoài có thể giúp doanh nghiệp mở rộng cơ hội phát triển.
– Việc chuyển nhượng, trao đổi buôn bán cổ phần diễn ra tương đối dễ dàng, tạo điều kiện cho nhiều đối tượng mua cổ phiếu công ty, ngay cả cán bộ nhân viên, công chức cũng có thể có cổ phần.
*Nhược điểm:
– Số lượng cổ đông lớn do vậy việc điều hành công ty phức tạp, mất nhiều thời gian đưa ra quyết định, tình trạng phân hóa cổ đông …
– Bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, việc thành lập, quản lý, chế độ tài chính, kế toán bị kiểm soát chặt.

/Công ty hợp danh
“Công ty hợp danh là gì? Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 chỉ rõ công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
– Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
– Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
– Thành góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty và trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.”


*Ưu điểm:
– Chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn, dễ dàng tạo được sự tin cậy từ các đối tác, uy tín trong công ty.
– Số lượng thành viên ít, việc điều hành, quản lý công ty không quá phức tạp.
Nhược điểm:
– Chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn, do vậy rủi ro cho thành viên góp vốn lớn là rất cao.
– Loại hình doanh nghiệp chưa thực sự phổ biến.

/Doanh nghiệp tư nhân
“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”

Ưu điểm:
– Chủ động, nhanh chóng hơn trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến việc kinh doanh.
– Ít chịu sự ràng buộc của pháp luật, chế độ trách nhiệm vô hạn nên tạo được sự tin tưởng cho các đơn vị đối tác, khách hàng.
*Nhược điểm:
– Rủi ro của các thành viên, các nhà đầu tư cao do không có tư cách pháp nhân.
– Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chính họ.

More Reading

Post navigation